Viết phương trình hóa học xảy ra khi cho mẫu nhỏ natri vào dung dịch rượu etylic
Viết phương trình hóa học xảy ra khi cho mẫu nhỏ natri vào dung dịch rượu etylic
Cho rượu etylic 80 0 tác dụng với natri dư. Số phản ứng hóa học xảy ra là
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Đáp án: B
Rượu etylic 80 0 gồm C 2 H 5 O H và H 2 O
=> có 2 phản ứng xảy ra
2 N a + 2 H 2 O → 2 N a O H + H 2 ↑
2 C 2 H 5 O H + 2 N a → 2 C 2 H 5 O N a + H 2 ↑
Cho 18 gam glucozô lên men thành rượu etylic. Có khí thoát ra được dẫn vào bình chứa dung dịch Ca(OH)2 (dö) thấy tạo ra 12,5 gam kết tủa. a. Viết các phương trình hóa học của phản ứng xảy ra. b. Tính khối lượng rượu etylic thu được. c. Tính hiệu suất của phản ứng lên men rượu.
\(n_{C_6H_{12}O_6}=\dfrac{18}{180}=0.1\left(mol\right)\)
\(C_6H_{12}O_6\underrightarrow{mr}2C_2H_5OH+2CO_2\)
\(0.1.....................0.2...............0.2\)
\(n_{CaCO_3}=n_{CO_2}=\dfrac{12.5}{100}=0.125\left(mol\right)\)
\(H\%=\dfrac{0.125}{0.2}\cdot100\%=62.5\%\)
\(n_{C_2H_5OH}=0.125\left(mol\right)\)
\(m_{C_2H_5OH}=0.125\cdot46=5.75\left(g\right)\)
a)
$C_6H_{12}O_6 \xrightarrow{t^o,men\ rượu} 2CO_2 + 2C_2H_5OH$
$CO_2 + Ca(OH)_2 \to CaCO_3 + H_2O$
b)
Theo PTHH :
n C2H5OH = n CO2 = n CaCO3 = 12,5/100 = 0,125(mol)
=> m C2H5OH = 0,125.46 = 5,75 gam
c)
Theo PTHH :
n glucozo phản ứng = 1/2 n CO2 = 0,125/2 = 0,0625(mol)
Vậy :
H = 0,0625.180/18 .100% = 62,5%
Viết phương trình hóa học của phản ứng (nếu xảy ra) giữa ancol etylic, phenol với mỗi chất sau: natri, natri hiđroxit, nước brom, dung dịch HNO3.
- Ancol và phenol đều tác dụng với Na
2CH3-CH2-OH + Na → 2CH3-CH2-ONa + H2
2C6H5-OH + 2Na → 2C6H5-ONa + H2
- Ancol etylic (C2H5OH) không phản ứng với ba chất còn lại, chỉ có phenol phản ứng:
Câu 1: Ngâm một đinh sắt sạch trong dung dịch đồng (II) sunfat. Nêu hiện tượng quan sát được? Viết PTHH xảy ra ( nếu có)
Câu 2: Nhỏ vài giọt dung dịch bạc nitrat vào ống nghiệm đựng dd Natri clorua. Nêu hiện tượng quan sát được? Viết PTHH xảy ra (nếu có).
Câu 3: Dẫn từ từ 6,72 lít khí CO2 ( ở đktc) vào dung dịch nước vôi trong dư.
a) Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra.
b) Tính số gam kết tủa thu được sau phản ứng.
Câu 4: Nêu và giải thích hiện tượng xảy ra trong các trường hợp sau:
a) Nhỏ vài giọt dung dịch Ba(OH)2 vào ống nghiệm chứa dung dịch H2SO4.
b) Nhỏ từ từ đến dư dung dịch NaOH vào ống nghiệm chứa dung dịch HCl có sẵn mẩu quỳ tím.
Câu 5: Cho các chất sau: Zn(OH)2, NaOH, Fe(OH)3, KOH, Ba(OH)2.
a) Những chất nào có phản ứng với khí CO2?
b) Những chất nào bị phân hủy bởi nhiệt?
c) Những chất nào vừa có phản ứng với dung dịch HCl, vừa phản ứng với dung dịch NaOH?
Câu 6: Cho những oxit sau: BaO, Fe2O3, N2O5, SO2. Những oxit nào tác dụng với: a. Nước b. Axit clohiđric c. Natri hiroxit
Viết phương trình phản ứng xảy ra
Câu 7: Có 3 ống nghiệm, mỗi ống đựng một dung dịch các chất sau: Na2SO4 ; HCl; NaNO3. Hãy nhận biết chúng bằng phương pháp hóa học. Viết các PTHH xảy ra (nếu có).
Câu 8: Bằng phương pháp hóa học, hãy phân biệt các lọ đựng các dung dịch sau: KOH; Ba(OH)2 ; K2SO4; H2SO4; HCl. Viết các phương trình phản ứng xảy ra (nếu có).
hyyyyyyyyyyyyyyyyyyyyyyyyyyyyyyyyyyyydjyh
1. Thể tích rượu etylic có trong 400 ml rượu 30 độ là:
A. 120 ml B. 280 ml
C. 30 ml D. 40 ml
2. Số phản ứng hóa học xảy ra khi cho Na dư vào rượu 46 độ là:
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
1) A
\(V_{C_2H_5OH}=\dfrac{400.30}{100}=120\left(ml\right)\)
2) B
Xảy ra 2 phản ứng:
\(2C_2H_5OH+2Na\rightarrow2C_2H_5ONa+H_2\)
\(2Na+2H_2O\rightarrow2NaOH+H_2\)
1.Độ rượu:
\(S=400\cdot\dfrac{30}{100}=120ml\)
Chọn A.
2.\(C_2H_5OH+Na\rightarrow C_2H_5ONa+\dfrac{1}{2}H_2\)
\(\Rightarrow\)Chọn A.
Viết phương trình hoá học của phản ứng xảy ra trong các trường hợp sau : Cho natri vào hỗn hợp rượu etylic và benzen.
Các phương trình hoá học .
2Na + 2 C 2 H 5 OH → 2 C 2 H 5 ONa + H 2 ↑
Na + C 6 H 6 → không phản ứng.
Nêu hiện tượng xảy ra trong các thí nghiệm sau và viết phương trình hóa học giải thích:
a) Cho từ từ dung dịch KHSO4 đến dư và dung dịch K2CO3
b) Cho mẩu kim loại natri vào dung dịch AlCl3 dư
c) Dẫn khí axetilen qua dung dịch AgNO3 trong NH3 dư
d) Đun cách thủy ống nghiệm chứa hỗn hợp ancol etylic, axit axetic có xúc tác H2SO4 đặc
Bước 1: dự đoán các pứ có thể xảy ra
Bước 2: chú ý màu sắc, mùi của dung dịch, kết tủa, bay hơi.
a) 2KHSO4 + K2CO3 → 2K2SO4 + CO2↑ + H2O
Hiện tượng: khi cho từ từ KHSO4 vào dung dịch K2CO3 ta thấy có khí không màu, không mùi thoát ra, dung dịch vẫn trong suốt.
b) Na + H2O → NaOH + ½ H2↑
3NaOH + AlCl3 → 3NaCl + Al(OH)3↓
NaOH + Al(OH)3 → NaAlO2 + 2H2O
Hiện tượng: viên Na chạy trên mặt dung dịch AlCl3, đồng thời có khí không màu, không mùi tỏa ra mạnh, dung dịch xuất hiện kết tủa keo trắng. Khối lượng kết tủa tăng dần đến tối đa sau đó không đổi.
c) C2H2 + Ag2O → C2Ag2↓(vàng) + H2O
Hiện tượng: dẫn từ từ khí C2H2 qua dung dịch AgNO3 trong NH3 dư, ta thấy xuất hiện kết tủ a màu vàng (C2Ag2)
d) CH3COOH + C2H5OH → CH3COOC2H5 + H2O
Hiện tượng: nhận thấy có hơi thoát ra mùi thơm đặc trưng (hơi este CH3COOC2H5)
Cho x gam rượu etylic tác dụng với lượng dư Natri thu được 16,8 lít khí ở điều kiện tiêu chuẩn
a,Viết phương trình hóa học xảy ra
b, Tính x
c, Cho toàn bộ lượng rượu etylic như trên vào 200 gam dung dịch axit axetic 60% có xúc tác H2SO4 đặc đun nóng. Sau khi phản ứng kết thúc thì thu được bao nhiêu gam etyl axetat( biết hiệu suất của phản ứng này là 60%)
Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Nhúng lá nhôm vào dung dịch natri hiđroxit.
(b) Cho mẫu đá vôi vào dung dịch axit clohiđric.
(c) Cho natri vào dung dịch đồng(II) sunfat.
(d) Đun nóng dung dịch canxi hiđrocacbonat.
Số thí nghiệm xảy ra phản ứng hóa học có tạo ra chất khí là
A. 2
B. 4
C. 3
D. 5
Đáp án B
(a) 2Al + 2NaOH + 2H2O ® 2NaAlO2 + 3H2
(b) CaCO3 + 2HCl ® CaCl2 + CO2 + H2O
(c) 2Na + CuSO4 + 2H2O ® Na2SO4 + Cu(OH)2 + H2
(d) Ca(HCO3)2 → t ° CaCO3 + CO2 + H2O